Quá trình công tác Đậu_Ngọc_Xuân

- Từ tháng 8/1945 đến tháng 6/1947: Phó Bí thư thanh niên xã, Thư ký Ủy ban nhân dân xã. Tháng 8/1946, được kết nạp Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Bí thư chi bộ, Ủy viên quân sự xã.

- Từ tháng 7/1947 đến tháng 9/1956: Chính trị viên bộ đội địa phương huyện, cán bộ Huyện ủy, huyện đội phó dân quân huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh; học văn hóa Liên khu ủy IV, học Nga văn, lý luận Marx-Lenin tại Học viện Marx-Lenin Bắc Kinh, Trung Quốc.

- Từ tháng 10/1956 đến tháng 1/1968: Trưởng phòng Phiên dịch Trường Nguyễn Ái Quốc Trung ương, Thư ký Tiểu ban kinh tế, Ban nghiên cứu lý luận Trung ương; Phó Chủ nhiệm Khoa kinh tế Trường Nguyễn Ái Quốc 2 Trung ương; Phó Chủ tịch Hội đồng khoa học Trường Nguyễn Ái Quốc 1 Trung ương.

- Từ tháng 3/1968 đến tháng 8/1980: Chuyên viên nghiên cứu của Văn phòng Tổng Bí thư Lê Duẩn.

- Từ tháng 9/1980 đến tháng 11/1986: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước.

- Từ tháng 12/1986 đến tháng 1/1989: Ủy viên Trung ương Đảng khóa VI; tháng 2/1987 là Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm thứ nhất Ủy ban Kế hoạch Nhà nước; tháng 3/1988 là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước.

- Từ tháng 2/1989 đến tháng 5/1991: Ủy viên Trung ương Đảng khóa VI, Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư; tháng 4/1989 là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư, đại biểu Quốc hội khóa VIII.

- Từ tháng 6/1991 đến tháng 12/1995: Ủy viên Trung ương Đảng khóa VII, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư. Tháng 1/1996 kiêm nhiệm Bí thư Ban cán sự Đảng.

- Từ tháng 1/1996 đến tháng 12/1996: Bộ trưởng, Chủ tịch Hội đồng thẩm định Nhà nước về các dự án đầu tư.

- Từ tháng 1/1997 đến tháng 4/1998: Bộ trưởng, Trưởng nhóm nghiên cứu việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

- Từ tháng 5/1998: Bộ trưởng, Tổ trưởng Tổ nghiên cứu Kinh tế đối ngoại của Thủ tướng Chính phủ.

- Từ tháng 1/2002: nghỉ hưu theo chế độ.